Lớp 2 - Kết nối tri thức
Lớp 2 - Chân trời sáng tạo
Lớp 2 - Cánh diều
Tài liệu tham khảo
Lớp 3Sách giáo khoa
Tài liệu tham khảo
Sách VNEN
Lớp 4Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Lớp 5Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Lớp 6Lớp 6 - Kết nối tri thức
Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
Lớp 6 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 7Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 8Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 9Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 10Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 11Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 12Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
ITNgữ pháp Tiếng Anh
Lập trình Java
Phát triển web
Lập trình C, C++, Python
Cơ sở dữ liệu

Để học tốt Vật Lí lớp 11, bên cạnh các bài Giải bài tập Vật Lí 11, loạt bài Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 và Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Vật Lí 11 giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức môn Vật Lí để giành được kết quả cao trong các bài thi và bài kiểm tra môn Vật Lí lớp 11.
Bạn đang xem: Trắc nghiệm lí 11
Mục lục Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11
Chương 1: Điện tích. Điện trường
Chương 2: Dòng điện không đổi
Chương 3: Dòng điện trong các môi trường
Chương 4: Từ trường
Chương 5: Cảm ứng điện từ
Chương 6: Khúc xạ ánh sáng
Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang
Danh mục trắc nghiệm theo bài học
Chương 1: Điện tích. Điện trường
Chương 2: Dòng điện không đổi
Chương 3: Dòng điện trong các môi trường
Chương 4: Từ trường
Chương 5: Cảm ứng điện từ
Chương 6: Khúc xạ ánh sáng
Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang
Trắc nghiệm Bài 1 (có đáp án): Điện tích - Định luật Cu-lông
Bài 1. Hai điện tích dương q1, q2 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A, B thì ta thấy hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Chọn kết luận đúng .
A. qo là điện tích dương
B. qo là điện tích âm
C. qo có thể là điên tích âm có thể là điện tích dương
D. qo phải bằng 0
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Bỏ qua trọng lượng của 3 điện tích. Vì hai điện tích dương có cùng độ lớn được đặt tại hai điểm A, B và q0 đặt tại trung điểm của AB nên q0 luôn cân bằng do chịu tác dụng của hai lực cùng giá, ngược chiều từ hai điện tích q1, q2.

Để điện tích q1 đặt tại A cân bằng thì lực tác dụng của q0 lên q1 phải cân bằng với lực tác dụng của q2 lên q1, tức ngược chiều lực tác dụng của q2 lên q1. Vậy q0 phải là điện tích âm.
Bài 2. Hai quả cầu nhẹ có cùng khối lượng được treo vào mỗi điểm bằng hai dây chỉ giống nhau. Truyền cho hai quả cầu điện tích cùng dấu q1 và q3 = 3q1, hai quả cầu đẩy nhau. Góc lệch của hai dây treo hai quả cầu so với phương thẳng đứng là α1 và α2. Chọn biểu thức đúng :
A. α1 = 3α2
B. 3α1 = α2
C. α1 = α2
D. α1 = 1,5α2
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Hai quả cầu tích điện cùng dấu nên đẩy nhau. Mỗi quả cầu cân bằng do tác dụng của ba lực là trọng lực P−, lực điện F−, lực căng T− của dây treo nên P− + T− + F− = 0

Vì hai quả cầu giống nhau nên có cùng trọng lực P−; lực điện



Ta có

Bài 3. Quả cầu nhỏ có khối lượng 18g mang điện tích q1 = 4.10-6 C treo ở đầu một sợi dây mảnh dài 20cm. Nếu đặt điện tích q2 tại điểm treo sợi dây thì lực căng của dây giảm đi một nửa. Lấy g = 10m/s2. Điện tích q2 có giá trị bằng :
A. -2.10-6C
B. 2.10-6C
C. 10-7C
D. -10-7C
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Khi chưa có q2, quả cầu cân bằng do tác dụng của trọng lực P→ , lực căng T→ của dây treo:

Khi có q2, quả cầu cân bằng do tác dụng của trọng lực P→ , lực căng T→ và lực điện F→:

Lực điện ngược hướng trọng lực P→ nên q2 hút q1 ⇒ q2 là điện tích âm

Thay số:

Bài 4. Hai điện tích điểm q1 và q2 được giữ cố định tại 2 điểm A và B cách nhau một khoảng a trong điện môi. Điện tich q3 đặt tại điểm C trên đoạn AB cách B một khoảng a/3. Để điện tích q3 cân bằng phải có điều kiện nào sau đây ?
A. q1 = 2q2
B. q1 = -4q2
C. q1 = 4q2
D. q1 = -2q2
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Để q3 cân bằng thì các lực của q1, q2 tác dụng lên q3 phải thoả mãn:
F1→+ F2→= 0→
Hai lực F1→,F2→ cùng phương, ngược chiều, q3 đặt tại điểm C trên đoạn AB nên q1 và q2 cùng dấu


Bài 5. Hai điện tích điểm q1 = 4.10-6 và q2 = 4.10-6C đặt tại 2 điểm A và B trong chân không cách nhau một khoảng 2a = 12cm. Một điện tích q = -2.10-6C đặt tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách đoạn AB một khoảng bằng a. Lực tác dụng lên điện tích q có độ lớn là :
A. 10√2N
B. 20√2N
C. 20N
D. 10N
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Hai lực F1− F2−tác dụng lên q ( hinh 1.1G)

Ta có AM = BM = a√2 =6√2 cm
Vì

Hợp lực tác dụng lên điện tích q:

Bài 6. Hai quả cầu nhỏ có cùng khối lượng m,cùng tích điện q, được treo trong không khí vào cùng một điểm O bằng sợi dây mảnh (khối lượng dây không đáng kể) cách điện, không dãn, chiều dài l. Do lực đẩy tĩnh điện, chúng cách nhau một khoảng r(r l). Điện tích của mỗi quả cầu là:




Đáp án: A
Ở vị trí cân bằng mỗi quả cầu sẽ chịu tác dụng của ba lực: trọng lực P→ , lực tĩnh điện F→ và lực căng dây T→ , khi đó:

Mặc khác



Bài 7. Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, và cách nhau một khoảng r = 1 m thì chúng hút nhau một lực F1 = 7,2 N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau và đưa trở lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực F2 = 0,9 N. Điện tích của mỗi quả cầu trước khi tiếp xúc là




Đáp án: C
+ Lực tương tác giữa hai quả cầu trước khi cho chúng tiếp xúc nhau:

Vì lực tương tác giữa hai điện tích là lực hút nên hai điện tích này trái dấu nhau q1q2=-8.10-10 (1)
+ Vì hai quả cấu giống nhau nên điện tích của mỗi quả cầu sau khi cho chúng tiếp xúc với nhau

Ta có

+ Giải hệ phương trình (1) và (2) ta thu được

Bài 8. Tại ba đỉnh của một tam giác đều người ta đặt ba điện tích giống nhau q1 = q2 = q3 = 6.10-7 . Hỏi phải đặt điện tích q0 ở đâu, có giá trị bao nhiêu để hệ đứng cân bằng.
A. Tại tâm tam giác và q0 = -3,46.10-7C
B. Tại tâm tam giác và q0 = -5,34.10-7C
C. Tại tâm tam giác và q0 = 3,46.10-7C
D. Tại tâm tam giác và q0 = 5,34.10-7C
Hiển thị đáp ánĐáp án: A

+ Điều kiện cân bằng của điện tích q3 đặt tại C:

+ F3→ có phương là phân giác của góc Ĉ,

+ Xét tương tự cho q1 và q2 ta suy ra được q0 phải nằm ở tâm của tam giác

Bài 9. Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích q1 = -3.10-6 ,q2 = 8.10-6 . Xác định lực điện do hai điện tích này tác dụng lên q3 = 2.10-6 đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm.
A. F = 3,98N
B. F = 9,67N
C. F = 3,01N
D. F = 6,76N
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
+ Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực F13→ và F23→ có phương chiều như hình vẽ và độ lớn:


+ Lực tổng hợp tác dụng lên q3 có phương chiều như hình vẽ, và độ lớn

Bài 10. Hai quả cầu giống bằng kim loại, có khối lượng 5g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10cm. Hai quả cầu này tiếp xúc nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 600. Tính độ lớn điện tích đã tích cho quả cầu. Lấy g = 10m/s2.
A. q= 6.10-7
B. q= 4.10-7
C. q= 2.10-7
D. q= 2.10-7
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
+ Khi tích điện q cho một quả cầu thì mỗi quả cầu sẽ mang điện 0,5q cùng dấu nên chúng đẩy nhau.

+ Ở vị trí cân bằng mỗi quả cầu sẽ chịu tác dụng của ba lực: trọng lực P→ , lực tĩnh điện F→ và lực căng dây T→ , khi đó:

Mặt khác


Trắc nghiệm Bài 2 (có đáp án): Thuyết electron - Định luật bảo toàn điện tích
Bài 1. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích q1 dương, q2 âm và độ lớn của điện tích q1 lớn hơn điện tích q2. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:
A. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có cùng độ lớn là |q1 + q2|
B. Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có cùng độ lớn là |q1 + q2|
C. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là
D. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Hệ hai quả cầu là một hệ cô lập về điện. Theo định luật bảo toàn điện tích, tổng đại số của các điện tích của hai quả cầu không đổi. Mặt khác điện tích q1 dương, q2 âm và độ lớn của điện tích q1 lớn hơn điện tích q2 nên sau khi hai quả tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra thì hai quả cầu cùng mang điện tích dương, có cùng độ lớn là
Bài 2. Ba quả cầu bằng kim loại A, B, C đặt trên 3 giá cách điện riêng rẽ. Tích điện dương cho quả cầu A. Trường hợp nào sau đây thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện âm.
A. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi cho quả cầu A chạm vào quả cầu B, sau đó tách quả cầu A ra.
B. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C , rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu B, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.
C. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu C, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.
D. Không có Phương án nào khả thi vì quả cầu A ban đầu được tích điện dương.
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Cho hai quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C tạo thành một vật dẫn điện. Đưa quả cầu A lại gần quả cầu C thì xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. Quả cầu C gần quả cầu A sẽ nhiễm điện âm do các electron tự do của B và C bị kéo về gần A, quả cầu B thiếu electron nên nhiễm điện dương. Sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện.
Bài 3. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. Hai quả cầu đẩy nhau.
B. Hai quả cầu hút nhau.
C. Không hút mà cũng không đẩy nhau.
D. Hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Khi đưa một quả cầu kim loại A không nhiễm điện lại gần một quả cầu B nhiễm điện thì hai quả cầu hút nhau.
Thực ra khi đưa quả cầu A không tích điện lại gần quả cầu B tích điện thì quả cầu A sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng phần điện tích trái dấu với quả cầu B nằm gần quả cầu B hơn so với phần tích điện cùng dấu. Tức là quả cầu B vừa đẩy lại vừa hút quả cầu A, nhưng lực hút lớn hơn lực đẩy nên kết quả là quả cầu B đã hút quả cầu A.
Bài 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Theo thuyết êlectron thì: Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện. Còn nhiễm điện do tiếp xúc thì êlectron chuyển từ vật ày sang vật kia dẫn đến vật này thừa hoặc thiếu êlectron. Nên phát biểu “Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện” là không đúng.
Bài 5. Phát biết nào sau đây là không đúng
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.
B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Theo định nghĩa: Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. Vật cách điện (điện môi) là vật có chứa rất ít điện tích tự do. Như vậy phát biểu “Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do” là không đúng.
Bài 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Theo thuyết êlectron:
+ Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
+ Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, êlectron chỉ chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật còn vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. Như vậy phát biểu “Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện” là không đúng.
Bài 7. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Theo thuyết êlectron thì êlectron là hạt có mang điện tích q = -1,6.10-19 (C), có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg). Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. Như vậy nế nói “êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác” là không đúng.
Bài 8. Trong các chất sau đây:
I. Dung dịch muối NaCl; II. Sứ; III. Nước nguyên chất; IV. Than chì.
Những chất điện dẫn là:
A. I và II
B. III và IV
C. I và IV
D. II và III.
Hiển thị đáp ánBài 9. Trong các cách nhiễm điện: I. do cọ xát; II. Do tiếp xúc; III. Do hưởng ứng.
Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi?
A. I
B. II
C. III
D. cả 3 cách
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Ở hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng, hai phần của vật nhiễm điện trái dấu có cùng độ lớn, tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi.
Xem thêm: Kiểu Dữ Liệu Signed Và Unsigned Là Gì ? Nghĩa Của Từ Unsigned Trong Tiếng Việt
Bài 10. Trong các chất sau đây: I. Thủy tinh; II: Kim Cương; III. Dung dịch bazơ; IV. Nước mưa. Những chất điện môi là:
A.I và II
B. III và IV
C. I và IV
D. II và III
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Giới thiệu kênh Youtube usogorsk.com
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.usogorsk.com
CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, usogorsk.com HỖ TRỢ DỊCH COVID
Đăng ký khóa học tốt 11 dành cho teen 2k4 tại khoahoc.usogorsk.com