Bạn đang xem: Toàn cầu hóa kinh tế dẫn đến trắc nghiệm
1. Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế dẫn đến những hệ quả gì ?
- Thương mại thế giới phát triển nhanh: tốc độ tăng trưởng thương mại của thế giới luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới. Làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn.
- Đầu tư nước ngoài tăng nhanh: từ 1990 đến 2004 đầu tư nước ngoài trên thế giới đã tăng hơn 5 lần. Lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi bật là các hoạt động: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm...
- Thị trường quốc tế mở rộng nhiều ngân hàng trên thế giới đã kết nối với nhau thông qua mạng viễn thông điện tử, tạo nên một mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu và đang tiếp tục được mở rộng phạm vi. Vai trò của IMF và WB ngày càng lớn trong sự phát triển kinh tế toàn cầu và trong mỗi quốc gia.
- Vai trò của các công ti xuyên quốc gia ngày càng to lớn: cung cấp tới 75% FDI toàn thế giới, chiếm 2/3 trao đổi mậu dịch của thế giới và 40% giá trị giao dịch toàn cầu.
3. Xác định các nước thành viên của các tổ chức EU, ASEAN, NAFTA, MERCOSUR trên bản đồ "Các nước trên thế giới"
Tag: Toàn Cầu Hóa Kinh Tế Dẫn Đến
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?A. Đầu tư nước ngoài tang nhanh
B. Thương mại thế giới phát triển mạnh
C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
D. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia đang bị giảm sút
Hiển thị đáp ánCâu 2. Tổ chức nào sau đây chi phối tới 95% hoạt động thương mại thế giới?
A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ
B. Tổ chức thương mại thế giới
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
D. Liên minh châu Âu
Hiển thị đáp ánCâu 3. Vai trò to lớn của Tổ chức thương mại thế giới là
A. Củng cố thị trường chung Nam Mĩ
B. Tang cường liên kết giữa các khối kinh tế
C. Thúc đẩy tự do hóa thương mại
D. Giải quyết xung đột giữa các nước
Hiển thị đáp ánCâu 4. Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế, đầu tư nước ngoài ngày càng tăng được biểu hiện ở lĩnh vực nào sau đây?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Xây dựng
D. Dịch vụ
Hiển thị đáp ánCâu 5. Trông đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ nổi lên hàng đầu là các hoạt động:
A. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
B. Bảo hiểm, giáo dục, y tế
C. Du lịch, ngân hàng, y tế
D. Hành chính công, giáo dục, y tế
Hiển thị đáp ánCâu 6. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là
A. Sự sáp nhập cuả các ngân hàng lại với nhau
B. Nhiều ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử
C. Sự kết nối giữa các ngân hàng lớn với nhau
D. Triệt tiêu các ngân hàng nhỏ
Hiển thị đáp ánCâu 7. Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu?
A. Ngân hàng châu Âu, Quỹ tiền tệ quốc tế
B. Ngân hàng châu Á, Ngan hàng châu Âu
C. Ngân hàng hế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế
D. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng Thế giới
Hiển thị đáp ánCâu 8. Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn đến
A. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nên kinh tế
B. Sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau
C. Các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn
D. Ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền kinh tế
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Giải thích : Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước. Chính vì thế, trong chuỗi liên kết này mà một khâu bị đứt sẽ ảnh hưởng đến toàn hệ thống, có nghĩa là khi nào khủng hoảng nền kinh tế thế giới thì tất cả các nước đều ít nhiều chịu ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp.
Câu 9. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia
A. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia
B. Có nguồn của cải vật chất lớn
C. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng
D. Khai thác nền kinh tế các nước thuộc địa
Hiển thị đáp ánCâu 10. Toàn cầu hóa kinh tế, bên cạnh những mặt thuận lợi, còn có những mặt trái, đặc biệt là
A. Cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia
B. Gia tăng nhanh chóng khoảng các giàu nghèo
C. Các nước phải phụ thuộc lẫn nhau
D. Nguy cơ thất nghiệp, mất việc làm ngày càng tăng
Hiển thị đáp ánCâu 11. Hiện nay, GDP của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây lớn nhất thế giới?
A. Liên minh châu Âu
B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
Hiển thị đáp ánCâu 12. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực thường có những nét tương đồng về
A. Thành phần chủng tộc
B. Mục tiêu và lợi ích phát triển
C. Lịch sử dựng nước, giữ nước
D. Trình độ văn hóa, giáo dục
Hiển thị đáp ánCâu 13. Việt Nam đã tham gia vào tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây
A. Liên minh châu Âu
B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ
C. Thị trường chung Nam Mĩ
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
Hiển thị đáp ánCâu 14. Các nước nào sau đây thuộc khối thị trường chung Nam Mĩ?
A. Bra-xin, Mê-hi-cô, Cô-lôm-bi-a, Cu-ba.
B. Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay.
C. Ác-hen-ti-na, Ni-ca-ra-goa, Ha-i-ti, Ca-na-da.
D. U-ru-goay, Chi-lê, Mê-hi-cô, Cô-lôm-bi-a.
Hiển thị đáp ánCâu 15. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ bao gồm các nước:
A. Hoa Kì, Mê-hi-cô, Chi-lê
B. Chi-lê, Pa-ra-goay, Mê-hi-cô
C. Pa-ra-goay, Mê-hi-cô, Ca-na-da.
D. Ca-na-da, Hoa Kì, Mê-hi-cô.
Hiển thị đáp ánCâu 16. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợp tác, vừa cạnh tranh không phải để
A. Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế
B. Tăng cường đầu tư dịch vụ giữa các khu vực
C. Hạn chế khả năng tự do hóa thương mại
D. Bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước thành viên
Hiển thị đáp ánCâu 17. Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là
A. Tự chủ về kinh tế
B. Nhu cầu đi lại giữa các nước
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
D. Khai thác và sử dụng tài nguyên
Hiển thị đáp ánAnh văn: anhvan.HLT.vnToán học: toanhoc.HLT.vnVật lý: vatly.HLT.vnHóa học: hoahoc.HLT.vnSinh học: sinhhoc.HLT.vnNgữ văn: nguvan.HLT.vnLịch sử: lichsu.HLT.vnGDCD: gdcd.HLT.vnTin học: tinhoc.HLT.vn
Câu 1: Đầu tư nước ngoài không tăng nhanh trong ngành nào dưới đây?
A. Tài chính.
B. Ngân hàng.
C. Bảo hiểm.
D. Vận tải biển.
Hiển thị đáp ánCâu 2: Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế?
A. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế.
B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
C. Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.
D. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu twu dịch vụ.
Hiển thị đáp ánCâu 3: Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là:
A. 150.
B. 151.
C. 152.
D. 153.
Hiển thị đáp ánCâu 4: Tiêu cực của quá trình khu vực hóa đòi hỏi các quốc gia là
A. góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế.
B. tự do hóa thương mại toàn cầu.
C. thúc đẩy kinh tế chậm phát triển.
D. tự chủ về kinh tế, quyền lực.
Hiển thị đáp ánCâu 5: WTO là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?
A. Tổ chức Thương mại thế giới.
B. Liên minh châu Âu.
C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
Hiển thị đáp ánCâu 6: Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả nào dưới đây?
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu
B. thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
C. làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
D. đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế
Hiển thị đáp ánCâu 7: Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn không biểu hiệu
A. có trên 60 nghìn công ti xuyên quốc gia.
B. chiếm 30% tổng giá trị GDP toàn thế giới.
C. thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng.
D. chiếm 2/3 buôn bán quốc tế.
Hiển thị đáp ánCâu 8: Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?
A. Chiến tranh xảy ra trên toàn cầu
B. Thị trường quốc tế mở rộng
Câu 16: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia?
A. Hoạt động mạnh trong lĩnh vực du lịch.
B. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.
C. Chi phối các ngành kinh tế quan trọng.
D. Có nguồn của cải vật chất rất lớn.
Hiển thị đáp ánĐáp án A.
Giải thích: Đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia là:
- Phạm vi hoạt động nhiều quốc gia khác nhau.
- Nắm trong tay khối lượng tài sản lớn.
- Chi phối mạnh mẽ các hoạt động kinh tế của nhân loại.
Câu 17: Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có đa số các nước thành viên nằm ở Nam bán cầu là
A. ASEAN.
B. EU.
C. NAFTA.
D. MERCOSUR.
Hiển thị đáp ánĐáp án D.
Giải thích: Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có đa số các nước thành viên nằm ở Nam bán cầu là MERCOSUR (Thị trường chung Nam Mĩ).
Câu 18: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của Tổ chức Thương mại thế giới phát triển mạnh?
A. Hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi.
B. Thúc đẩy tự do hóa thương mại.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thế giới.
D. Làm nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn.
Đáp án C.
Giải thích: Tổ chức thương mại thế giới với 150 thành viên chiếm khoảng 90% số dân, chi phối 95% hoạt động thương mại của thế giới và có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy tự do hóa thương mại, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn.
Câu 19: Tổ chức liên kết kinh tế khu vực ở nào dưới đây có nhiều quốc gia châu Á tham gia nhất?
A. ASEAN.
B. APEC.
C. EU.
D. NAFTA.
Hiển thị đáp ánĐáp án B.
Giải thích: ASEAN có 10 quốc gia châu Á tham gia, APEC (Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương) có 13 quốc gia châu Á tham gia, EU và NAFTA là hai liên kết khu vực không có quốc gia châu Á nào tham gia.
Câu 20: Nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội các nước đang phát triển đã tiến hành
A. Nhận chuyển giao các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm.
B. Đón đầu được công nghệ hiện đại và áp dụng vào sản xuất.
C. Mở rộng thị trường buôn bán với nhiều nước trên thế giới.
D. Phá bỏ hàng rào thuế quan, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
Hiển thị đáp ánĐáp án B.
Giải thích: Xác định từ khóa “nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội”. Toàn cầu hóa
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nước ta đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các nước về mặt khoa học công nghệ, nhằm huy động nguồn lực, nhanh chóng tận dụng và chuyển giao những thành tựu công nghệ hiện đại trên thế giới, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Câu 21: Việt Nam là thành viên của tổ chức liên kết khu vực nào sau đây?
A. EU.
B. NAFTA
C. MERCOSUR.
D. ASEAN.
Hiển thị đáp ánĐáp án D.
Giải thích:
- Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết của các nước khu vực Tây Âu.
- Hiệp ược tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA) gồm các quốc gia khu vực Bắc Mĩ (Hoa Kì, Canađa, Mê-hi-cô).
- Hiệp định thương mại tự do Nam Mĩ (MERCOSUR) chỉ có các nước ở khu vực Nam Mĩ là thành viên.
- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á gồm các nước ở khu vực Đông Nam Á trong đó có Việt Nam (gia nhập tháng 7/1995).
Câu 22: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước đang phát triển đã nhanh chóng nắm bắt được cơ hội nào dưới đây nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội?
A. Nhận chuyển giao các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm.
B. Đón đầu được công nghệ hiện đại và áp dụng vào sản xuất.
C. Mở rộng thị trường buôn bán với nhiều nước trên thế giới.
D. Phá bỏ hàng rào thuế quan, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
Hiển thị đáp ánĐáp án B.
Giải thích: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nước ta đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các nước về mặt khoa học công nghệ, nhằm huy động nguồn lực, nhanh chóng tận dụng và chuyển giao những thành tựu công nghệ hiện đại trên thế giới, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
B. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
D. Liên minh châu Âu.
Hiển thị đáp ánCâu 24: Tổ chức liên kết khu vực nào có sự tham gia của của nhiều nước ở nhiều châu lục khác nhau?
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Thị trường chung Nam Mĩ.
D. Liên minh châu Âu.
Hiển thị đáp ánĐáp án A.
Giải thích:
- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á gồm các nước ở khu vực Đông Nam Á, thuộc châu Á.
- Thị trường chung Nam Mĩ gồm các nước ở khu vực Nam Mỹ, thuộc châu Mỹ.
- Liên minh châu Âu (EU) gồm các nước ở khu vực Tây Âu, thuộc châu Âu.
- Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương là diễn đàn của 21 nền kinh tế thành viên Vành đai Thái Bình Dương, các nước thành viên thuộc nhiều châu lục khác nhau: châu Á (Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan,…), châu Đại Dương (Ô-xtrây-li-a, Niu Di-lân), châu Mỹ (Pê- ru, Chi-lê, Mê-xi-cô, Ca-na-đa,…).
Câu 25: Việt Nam là thành viên đồng thời của các tổ chức liên kết khu vực nào sau đây?
A. EU và ASEAN.
B. NAFTA và EU.
C. NAFTA và APEC.
D. APEC và ASEAN.
Hiển thị đáp ánĐáp án D.
Giải thích:
- Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết của các nước khu vực Tây Âu.
- Hiệp ược tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA) gồm các quốc gia khu vực Bắc Mĩ (Hoa Kì, Canađa, Mê-hi-cô).
- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á gồm các nước ở khu vực Đông Nam Á trong đó có Việt Nam (gia nhập tháng 7/1995).
- Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương là diễn đàn của 21 nền kinh tế thành viên ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương, trong đó có Việt Nam (gia nhập tháng 11/1998).
Câu 26: Nhân tố nào thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ?
A. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế giữa các nhóm nước.
B. Nhu cầu giao lưu quốc tế, trao đổi hàng hóa ngày càng tăng.
C. Dỡ bỏ các rào cản trong thương mại, đầu tư, dịch vụ, công nghệ….
D. Sự ra đời và vai trò ngày càng lớn của các công ty xuyên quốc gia.
Hiển thị đáp ánĐáp án C.
Giải thích: Toàn cầu hóa kinh tế là quá trình liên kết giữa các quốc gia về mặt kinh tế, văn hóa, giáo dục, chính trị,… Cơ sở để các nước tiến hành hợp tác với nhau trên nhiều lĩnh vực. Vì vậy, việc dỡ các rào cản trong thương mại, đầu tư, dịch vụ, công nghệ,… đã thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ hơn, sâu rộng hơn trên nhiều lĩnh vực, khu vực, quốc gia.
Câu 27: Mối quan hệ giữa các quốc gia khi tiến hành toàn cầu hóa, khu vực hóa là
A. Bảo thủ, thực hiện chính sách đóng cửa nền kinh tế.
B. Hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương, đa phương.
C. Luôn giữ quan hệ hợp tác với vai trò trung lập.
D. Chỉ giữ quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
Hiển thị đáp ánĐáp án B.
Giải thích: Toàn cầu hóa và khu vực hóa là quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt. Đó là sự hợp tác, trao đổi trong mối quan hệ song phương giữa hai quốc gia, quan hệ đa phương giữa một quốc gia với nhiều quốc gia khác trong một môi trường chung. Bên cạnh những cơ hội hợp tác phát triển, toàn cầu hóa và khu vực hóa cũng đem lại nhiều thách thức, cạnh tranh gay gắt giữa các quốc gia trên trường quốc tế.
Câu 28: Nhân tố nào thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ?
A. Sự gia tăng nhanh dân số thế giới và hàng hóa.
B. Nhu cầu hàng hóa tăng nhanh, kích thích sản xuất.
C. Sự phát triển của khoa học, công nghệ hiện đại.
D. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
Hiển thị đáp ánĐáp án C.
Giải thích: Toàn cầu hóa kinh tế là quá trình liên kết giữa các quốc gia về mặt kinh tế, văn hóa, giáo dục, chính trị,… Cơ sở để các nước tiếp cận và chủ động, tích cực hội nhập vào thế giới hiện đại, vì khoa học công nghệ là lực lượng thống trị trong quá trình toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế. Trong quan hệ giữa các quốc gia, các nước rất chú ý tới khoa học công nghệ và nhìn vào chính sách, thực lực khoa học công nghệ của mỗi nước để đánh giá quốc gia này sẽ đi về đâu, phát triển thế nào.
Câu 29: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế dẫn đến mối quan hệ kinh tế giữa các nước có chung đặc điểm nào?
A. Tìm cách lũng loạn nền kinh tế nước khác.
B. Đều có ý đồ thao túng thị trường nước khác.
C. Cố gắng bảo vệ quyền lợi của quốc gia mình.
D. Hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương, đa phương.
Hiển thị đáp ánĐáp án D.
Giải thích: Toàn cầu hóa và khu vực hóa là quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt. Đó là sự hợp tác, trao đổi trong mối quan hệ song phương giữa hai quốc gia, quan hệ đa phương giữa một quốc gia với nhiều quốc gia khác trong một môi trường chung. Bên cạnh những cơ hội hợp tác phát triển, toàn cầu hóa và khu vực hóa cũng đem lại nhiều thách thức, cạnh tranh gay gắt giữa các quốc gia trên trường quốc tế. Như vậy, toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế dẫn đến mối quan hệ kinh tế giữa các nước có chung đặc điểm là hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương, đa phương.
Câu 30: Để có được sức cạnh tranh kinh tế mạnh, các nước đang phát triển đã tiến hành
A. Phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
B. Sản xuất sản phẩm chưa chế biến, giá rẻ.
C. Dỡ bỏ các hàng rào thuế quan.
D. Chuyển giao khoa học công nghệ kĩ thuật.
Hiển thị đáp ánĐáp án A.
Giải thích: Muốn có sức cạnh tranh kinh tế, các quốc gia phải xây dựng được tiềm lực kinh tế trong nước lớn mạnh, phù hợp với xu hướng phát triển của thế giới. Đặc biệt trong xu thế toàn cầu hóa, khoa học công nghệ có tác động sâu sắc đến mọi lĩnh vực đời sống xã hội, phát triển những ngành kinh tế mũi nhọn (công nghiệp hiện đại) sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao và năng suất lao động lớn. Các nước đang phát triển cần đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn như: điện tử- tin học, năng lượng nguyên tử, hóa dầu, hàng không vũ trụ, công nghệ sinh học.
Tài liệu Địa Lý miễn phí.
Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:
Anh văn: anhvan.HLT.vnToán học: toanhoc.HLT.vnVật lý: vatly.HLT.vnHóa học: hoahoc.HLT.vnSinh học: sinhhoc.HLT.vnNgữ văn: nguvan.HLT.vnLịch sử: lichsu.HLT.vnGDCD: gdcd.HLT.vnTin học: tinhoc.HLT.vn
BÀI 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
1. Nhận biết
Câu 1: Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài viếttắt là
A. FDI. B. ODA. C. HDI. D. OECD.
Câu 2: Vốn viện trợ phát triển chính thức viết tắtlà
A. ODA. B. FDI. C. HDI. D. OECD.
Câu 3: Việt Nam là thành viên củacác tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào?
A. EU và NAFTA. B. EU và ASEAN. C. NAFTA và APEC. D. APEC vàASEAN.
Câu 4: Tổ chức liên kết kinh tếkhu vực có GDP lớn nhất hiện nay là
A. EU. B. NAFTA. C. APEC. D. ASEAN
Câu 5: Việt Nam gia nhập WTO vào năm nào sau đây?
A. 2005. B. 2006. C.2007 D. 2008.
Câu 6: Trong các tổ chức liên kết kinh tế sau, tổchức kinh tế nào có GDP/người cao nhất?
A. ASEAN. B. APEC. C.EU. D. NAFTA.
Câu 7: Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thànhviên của tổ chức thương mại thế giới là
A. 149 B. 150 C. 151 D. 152
Câu 8: Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực chiếm tỉtrọng ngày càng lớn là
A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C.dịch vụ. D. lâm nghiệp.
Câu 9: Những tổ chức tài chínhcó vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế toàn cầu là
A. WB và IMF. B. WB và ADB. C. IMF và ADB. D. ADBvà IBRD.
Câu 10: Vai trò to lớn của Tổ chức thương mại thếgiới là
A. củng cố thị nền kinh tế toàn cầu B. tăng cường liên kết các khối kinhtế.
C. thúc đẩy tự do hóa thương mại. D. giải quyết xung đột giữa các nước.
Câu 11: Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đâyngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu?
A. Ngân hàng châu Âu, Quỹ tiền tệ quốc tế. B. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng châu Âu.
C. Ngân hàng thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế. D. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng thế giới.
Câu 12: Tổ chức thương mại thế giới WTO ra đời cóvai trò lớn trong việc
A. thúc đẩy tự do hóa thương mại. B. thúc đẩy hoạt động liên kết vùng.
C. gắn kết hoạt động tín dụng quốc tế. D. tăng trưởng dịch vụ viễn thông.
Câu 13: Hậu quả của quá trình toàn cầu hóa kinh tếlà
A. gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo. B. thúc đẩy sản xuất thế giới phát triển.
C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu. D. tăng cường sự hợp tác quốc tế.
Câu 14: EU là tên viết tắt của tổ chức liên kết kinhtế khu vực nào?
A. Thị trường chung Nam Mĩ. B. Liên minh châu Âu.
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
Câu 15: Các công ty đa quốc gia có đặc điểm nào sauđây?
A. Số lượng có xu hướng ngày càng giảm. B. Nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn.
C. Chi phối hoạt động chính trị của nhiều nước. D. Phạm vi hoạt động chỉ trong một khu vực.
Câu 16: Quá trình toàn cầu hóa gây ra thách thức nàođối với các nước đang phát triển?
A. Hàng rào thuế quan bị bãi bỏ. B. Gây áp lực nặng nề đối với tựnhiên.
C. Đón đầu được công nghệ hiện đại. D. Tạo điều kiện chuyển giao khoa họccông nghệ.
Câu 17: Hậu quả lớn nhất của toàn cầu hoá kinh tế là
A. gia tăng khoảng cách giàu nghèo. B. tác động xấu đến môi trường xã hội.
C. làm ô nhiễm môi trường tự nhiên. D. làm tăng cường các hoạt động tộiphạm.
Câu 18: Muốn có sức cạnh tranh kinh tế mạnh các nướcđang phát triển cần phải
A. bãi bỏ hàng rào thuế quan hoặc giảm xuống.
B. làm chủ được các ngành công nghệ mũi nhọn.
C. nhanh chóng đón đầu được công nghệ hiện đại.
D. thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệquốc.
2. Thông hiểu
Câu 1: Liên kết khu vực được đánhgiá là thành công nhất trong lịch sử là
A. AU. B. EU. C. ASEAN. D. NAFTA
Câu 2: Tổ chức liên kết kinh tếkhu vực có số lượng thành viên ít nhất hiện nay là
A. MERCOSUR. B. ASEAN. C. NAFTA. D. EU
Câu 3: Có nhiều nước ở nhiều châulục tham gia là đặc điểm của tổ chức liên kết kinh tế nào dưới đây?
A. APEC. B. ASEAN. C. EU. D. NAFTA
Câu 4: Toàn cầu hóa kinh tế không có biểu hiện nào sau đây?
A. Thương mại quốc tế phát triển mạnh. B. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
C. Các tổ chức liên kết khu vực ra đời. D. Thị trường tài chính quốc tế mởrộng.
Câu 5: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợptác, vừa cạnh tranh không phải để
A. thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. B. tăng cường đầu tư dịch vụ giữa các khu vực.
C. hạn chế khả năng tự do hóa thương mại. D. bảo vệ lợi ích kinh tế các nước thành viên.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với các công ty xuyên quốc gia?
A. Khai thác nền kinh tế các nước thuộc địa. B. Có nguồn của cải vật chất lớn.
C. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng. D. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.
Câu 7: Toàn cầu hóa và khu vực hóalà xu hướng tất yếu, dẫn đến
A. sự phụ thuộc lẫn nhau giữacác nền kinh tế. B. sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau
C. các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn. D. ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền kinh tế.
Câu 8: Vai trò to lớn của Tổ chức thương mại thếgiới là
A. thúc đẩy tự do hóa thương mại. B. củng cố thị trường chung Nam Mĩ.
C. giải quyết xung đột giữa các nước. D. tăng cường liên kết giữa các khốikinh tế.
Câu 9: Về cơ cấu tổ chức, APECkhác với ASEAN, EU ở điểm cơ bản nào?
A. Là liên kết mở. B. Là liên minh thống nhất về kinh tế.
C. Không mang nhiều tính pháplý ràng buộc. D. Có nhiều nước tham gia vì mục đích chung.
Câu 10: Điểm khác nhau cơ bản củaEU so với APEC là
A. có nhiều thành viên hơn. B. chỉ bao gồmcác nước ở châu Âu.
C. là liên minh thống nhất trên tất cả các lĩnh vực. D. là liên minh không mang nhiều tính pháp lý.
Câu 11: Động lực cơ bản thúc đẩy sự tăng trưởng vàphát triển kinh tế của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC)là
A. sự hình thành thị trường thống nhất trong khuvực. B. các nước thành viên đều tham gia vào WTO.
C. sự tự do hoá đầu tư dịch vụ trong khu vực. D. sự hợp tác và cạnh tranh giữa các thành viên.
Câu 12: Toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến.
A. thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
B. thu hẹp thị trường tài chính quốc tế.
C. tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
D. thu hẹp phạm vi hoạt động các công ty xuyênquốc gia.
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây khôngphải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?
A. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
B. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
D. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia đangbị giảm sút.
Câu 14: Mặt trái nổi bật của toàn cầu hóa kinh tế là
A. làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàunghèo.
B. làm suy giảm quyền tự chủ về kinh tế của cácquốc gia.
C. làm gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trườngtrên thế giới.
D. tăng nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộcở nhiều quốc gia.
Câu 15: Thương mại thế giới hiện nay có đặc điểm nổibật là
A. tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởngkinh tế.
B. giá trị thương mại toàn cầu chiếm 3/4 GDPtoàn thế giới.
C. EU là tổ chức có vai trò lớn nhất trong việcthúc đẩy tự do thương mại.
D. các nước đang phát triển chiếm tỉ trọng lớntrong giá trị thương mại thế giới.
Câu 16: Biểu hiện của thị trườngtài chính quốc tế được mở rộng là
A. triệt tiêu các ngân hàngnhỏ.
B. sự sát nhập cuả các ngânhàng lại với nhau.
C. sự kết nối giữa các ngânhàng lớn với nhau.
D. nhiều ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điệntử.
Câu 17: Nhận thức không đúng về xuhướng toàn cầu hóa là
A. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
B. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt.
C. có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới.
D. toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa,khoa học.
Câu 18: Một trong những cơ sở quantrọng để hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là
A. có sức ép cạnh tranh giữacác nước.
B. có chung mục tiêu và lợi ích phát triển.
C. các nước trong khu vực cónhững nét tương đồng về kinh tế.
D. các nước trong khu vực cónhững tương đồng về vị trí địa lí.
Câu 19: Các nước tham gia vào quá trình toàn cầu hóađể
A. Bảo vệ độc lập chủ quyền, an ninh quốc gia.
B. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp và chuyển giaocông nghệ.
C. Đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế xãhội bền vững.
D. Đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hộicủa đất nước.
Câu 20: Nhận xét đúng nhất về vaitrò của các công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới
A. nắm trong tay nguồn của cảivật chất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
B. nắm trong tay nguồn của cái vật chất rất lớn và chi phốinhiều ngành kinh tế quan trọng.
C. nắm trong tay nguồn của cảivật chất khá lớn và chi phối một số ngành kinh tế quan trọng
D. nắm trong tay nguồn của cảivật chất lớn và quyết định sự phát triển của một số ngành kinh tế quan trọng.
3. Vận dụng
Câu 1: Công ty xuyên quốc gia nào sau đây đang hoạtđộng tại Việt Nam?
A. Metro. B. Amazon. C. Wal-Mart. D. AT&T.
Câu 2: Xu hướng khu vực hóa đặt ramột trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là
A. Tự chủ về kinh tế. B. Nhu cầu đi lại giữa các nước.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm. D. Khai thác và sử dụng tài nguyên.
Câu 3: Các nước đang phát triểnphụ thuộc vào các nước phát triển ngày càng nhiều về
A. thị trường. B. lao động.
C. nguyên liệu. D. vốn, khoahọc kĩ thuật - công nghệ.
Câu 4: Động lực thúc đẩy sự tăngtrưởng và phát triển kinh tế của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là
A. tạo lập được một thị trường chung rộng lớn.
B. sự tự do hoá thương mại giữa các nước thành viên.
C. sự tự do hoá đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực.
D. sự hợp tác, cạnh tranh giữacác nước thành viên.
Câu 5: Ý nào là cơ hội củatoàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển?
A. Tự do hóa thương mại ngàycàng mở rộng.
B. Môi trường đang bị suy thoái trên phạm vi toàn cầu.
C. Các nước phát triển có cơhội để chuyển giao công nghệ cũ cho các nước đang phát triển.
D. Các siêu cường kinh tế tìmcách áp đặt lối sống và nền văn hóa của mình đối với các nước khác.
Câu 6: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trênthế giới được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Các nước có nét tương đồng về lịch sử pháttriển.
B. Chịu sức ép cạnh tranh và có sự phát triểnkhông đều.
C. Các quốc gia có chung mục tiêu và lợi íchphát triển.
D. Tổng thu nhập quốc dân tương tự nhau giữa cácquốc gia.
4. Vận dụng cao
Câu1: Hệ quả quan trọng nhất của toàn cầu hóa kinh tế là
A. đẩy nhanh đầu tư. B. hợp tác quốc tế. C. tăng trưởng kinh tế. D. thúc đẩy sản xuất.
Câu2: Hệ quả quan trọng nhất của khu vực hóa kinh tế là
A. tăng trưởng vàphát triển kinh tế. B. tăng cường tự do hóa thương mại.
C. đầu tư phát triển dịch vụ và du lịch. D. mở cửa thị trường các quốc gia.
Câu 3: Sự kiện quốc tế nào diễn ra tại TP Đà Nẵngvào tháng 11/2017?
A. Tuần lễ cấp cao APEC. B. Hội nghị bộ trưởng ASEAN.
Xem thêm: Nguyên Hàm, Tính Chất Của Nguyên Hàm, Tính Chất Và Định Nghĩa, Định Lý
C. Cuộc thi hoa hậu toàn cầu. D. Đại hội thể thao Đông Nam Á.
Câu 4: Sản xuất máy bay Bô-ing là kết quả của 650công ty thuộc 30 nước. Điều này nói lên đặc điểm chủ yếu nào của thế giới hiệnnay?