Bạn đang xem: Trà vinh
Mã bưu điện tại TRÀ VINH và các đơn vị cấp quận huyện, phường xã bên dưới là các Bưu cục trung tâmGiải thích chữ viết tắt: ĐSQ: Đại sứ quán; LSQ: Lãnh sự quán; P: Phường; X: Xã; TT: Thị trấn; BC: Bưu cục; BCP: Bưu cục phát; KHL: Khách hàng lớn; KCN: Khu công nghiệp; HCC: Hành chính công; TMĐT: Thương mại điện tử; BĐVHX: Bưu điện Văn hóa xã; Tỉnh: Tỉnh, thành phố và đơn vi hành chính tương đương; Quận: Quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương
Tỉnh thành | Zip code/Postal code |
Mã bưu điện TRÀ VINH | 87000 |
⭐ Chi tiết mã bưu điện các đơn vị cấp HUYỆN tại TRÀ VINH:
# | Huyện | Zip code/Postal code |
1 | Thành phố Trà Vinh | 87100 |
2 | Thị xã Duyên Hải | 87600 |
3 | Huyện Càng Long | 87200 |
4 | Huyện Cầu Kè | 87300 |
5 | Huyện Cầu Ngang | 87800 |
6 | Huyện Châu Thành | 87900 |
7 | Huyện Duyên Hải | 87700 |
8 | Huyện Tiểu Cần | 87400 |
9 | Huyện Trà Cú | 87500 |
? Chi tiết mã bưu chính các đơn vị cấp XÃ tại TRÀ VINH:
Nếu bạn muốn biết thêm chi tiết mã bưu điện cấp xã ở mỗi huyện của TRÀ VINH, hãy tham khảo thêm bên dưới nhé!
Mã bưu điện thành phố TRÀ VINH – TRÀ VINH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm thành phố Trà Vinh | 87100 |
2 | Thành ủy | 87101 |
3 | Hội đồng nhân dân | 87102 |
4 | Ủy ban nhân dân | 87103 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 87104 |
6 | P. 1 | 87106 |
7 | P. 4 | 87107 |
8 | P. 3 | 87108 |
9 | P. 2 | 87109 |
10 | P. 5 | 87110 |
11 | P. 6 | 87111 |
12 | P. 7 | 87112 |
13 | P. 8 | 87113 |
14 | P. 9 | 87114 |
15 | X. Long Đức | 87115 |
16 | BCP. Trà Vinh | 87150 |
17 | BC. Phan Đình Phùng | 87151 |
18 | BC. Mậu Thân | 87152 |
19 | BC. HCC Trà Vinh | 87198 |
20 | BC. Hệ 1 Trà Vinh | 87199 |
Mã bưu điện thị xã DUYÊN HẢI – TRÀ VINH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm thị xã Duyên Hải | 87600 |
2 | Thị ủy | 87601 |
3 | Hội đồng nhân dân | 87602 |
4 | Ủy ban nhân dân | 87603 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 87604 |
6 | P. 1 | 87606 |
7 | P. 2 | 87607 |
8 | X. Hiệp Thạnh | 87608 |
9 | X. Long Hữu | 87609 |
10 | X. Long Toàn | 87610 |
11 | X. Dân Thành | 87611 |
12 | X. Trường Long Hòa | 87612 |
13 | BCP. Duyên Hải | 87650 |
14 | BC. Long Hữu | 87651 |
15 | BC. Dân Thành | 87652 |
Mã bưu điện huyện CÀNG LONG – TRÀ VINH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Càng Long | 87200 |
2 | Huyện ủy | 87201 |
3 | Hội đồng nhân dân | 87202 |
4 | Ủy ban nhân dân | 87203 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 87204 |
6 | TT. Càng Long | 87206 |
7 | X. Nhị Long | 87207 |
8 | X. Đại Phước | 87208 |
9 | X. Nhị Long Phú | 87209 |
10 | X. Đức Mỹ | 87210 |
11 | X. Mỹ Cẩm | 87211 |
12 | X. An Trường A | 87212 |
13 | X. An Trường | 87213 |
14 | X. Tân Bình | 87214 |
15 | X. Tân An | 87215 |
16 | X. Huyền Hội | 87216 |
17 | X. Phương Thạnh | 87217 |
18 | X. Đại Phúc | 87218 |
19 | X. Bình Phú | 87219 |
20 | BCP. Càng Long | 87250 |
Mã bưu điện huyện CẦU KÈ – TRÀ VINH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Cầu Kè | 87300 |
2 | Huyện ủy | 87301 |
3 | Hội đồng nhân dân | 87302 |
4 | Ủy ban nhân dân | 87303 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 87304 |
6 | TT. Cầu Kè | 87306 |
7 | X. Hòa Ân | 87307 |
8 | X. Thạnh Phú | 87308 |
9 | X. Thông Hòa | 87309 |
10 | X. Tam Ngãi | 87310 |
11 | X. An Phú Tân | 87311 |
12 | X. Hoà Tân | 87312 |
13 | X. Châu Điền | 87313 |
14 | X. Phong Thạnh | 87314 |
15 | X. Phong Phú | 87315 |
16 | X. Ninh Thới | 87316 |
17 | BCP. Cầu Kè | 87350 |
18 | BĐVHX Tân Quy | 87351 |
Mã bưu điện huyện CẦU NGANG – TRÀ VINH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Cầu Ngang | 87800 |
2 | Huyện ủy | 87801 |
3 | Hội đồng nhân dân | 87802 |
4 | Ủy ban nhân dân | 87803 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 87804 |
6 | TT. Cầu Ngang | 87806 |
7 | TT. Mỹ Long | 87807 |
8 | X. Mỹ Long Bắc | 87808 |
9 | X. Vĩnh Kim | 87809 |
10 | X. Kim Hòa | 87810 |
11 | X. Mỹ Hòa | 87811 |
12 | X. Hiệp Hòa | 87812 |
13 | X. Trường Thọ | 87813 |
14 | X. Thuận Hòa | 87814 |
15 | X. Nhị Trường | 87815 |
16 | X. Long Sơn | 87816 |
17 | X. Thạnh Hòa Sơn | 87817 |
18 | X. Hiệp Mỹ Đông | 87818 |
19 | X. Hiệp Mỹ Tây | 87819 |
20 | X. Mỹ Long Nam | 87820 |
21 | BCP. Cầu Ngang | 87850 |
22 | BC. Mỹ Long | 87851 |
Mã bưu điện huyện CHÂU THÀNH – TRÀ VINH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Châu Thành | 87900 |
2 | Huyện ủy | 87901 |
3 | Hội đồng nhân dân | 87902 |
4 | Ủy ban nhân dân | 87903 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 87904 |
6 | TT. Châu Thành | 87906 |
7 | X. Phước Hảo | 87907 |
8 | X. Hưng Mỹ | 87908 |
9 | X. Hòa Thuận | 87909 |
10 | X. Hòa Lợi | 87910 |
11 | X. Đa Lộc | 87911 |
12 | X. Lương Hoà A | 87912 |
13 | X. Lương Hòa | 87913 |
14 | X. Nguyệt Hóa | 87914 |
15 | X. Song Lộc | 87915 |
16 | X. Thanh Mỹ | 87916 |
17 | X. Mỹ Chánh | 87917 |
18 | X. Hòa Minh | 87918 |
19 | X. Long Hòa | 87919 |
20 | BCP. Châu Thành | 87950 |
Mã bưu điện huyện DUYÊN HẢI – TRÀ VINH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Duyên Hải | 87700 |
2 | Huyện ủy | 87701 |
3 | Hội đồng nhân dân | 87702 |
4 | Ủy ban nhân dân | 87703 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 87704 |
6 | TT. Long Thành | 87706 |
7 | X. Đôn Xuân | 87707 |
8 | X. Đôn Châu | 87708 |
9 | X. Long Khánh | 87709 |
10 | X. Ngũ Lạc | 87710 |
11 | X. Long Vĩnh | 87711 |
12 | X. Đông Hải | 87712 |
13 | BCP. Duyên Hải | 87750 |
Mã bưu điện huyện TIỂU CẦN – TRÀ VINH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Tiểu Cần | 87400 |
2 | Huyện ủy | 87401 |
3 | Hội đồng nhân dân | 87402 |
4 | Ủy ban nhân dân | 87403 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 87404 |
6 | TT. Tiểu Cần | 87406 |
7 | X. Tập Ngãi | 87407 |
8 | X. Hiếu Tử | 87408 |
9 | X. Hiếu Trung | 87409 |
10 | X. Phú Cần | 87410 |
11 | X. Long Thới | 87411 |
12 | TT. Cầu Quan | 87412 |
13 | X. Tân Hòa | 87413 |
14 | X. Hùng Hòa | 87414 |
15 | X. Tân Hùng | 87415 |
16 | X. Ngãi Hùng | 87416 |
17 | BCP. Tiểu Cần | 87450 |
18 | BC. Cầu Quan | 87451 |
Mã bưu điện huyện TRÀ CÚ – TRÀ VINH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Trà Cú | 87500 |
2 | Huyện ủy | 87501 |
3 | Hội đồng nhân dân | 87502 |
4 | Ủy ban nhân dân | 87503 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 87504 |
6 | TT. Trà Cú | 87506 |
7 | X. Thanh Sơn | 87507 |
8 | X. Long Hiệp | 87508 |
9 | X. Tân Hiệp | 87509 |
10 | X. Phước Hưng | 87510 |
11 | X. Tập Sơn | 87511 |
12 | X. Tân Sơn | 87512 |
13 | X. An Quảng Hữu | 87513 |
14 | X. Lưu Nghiệp Anh | 87514 |
15 | X. Ngãi Xuyên | 87515 |
16 | X. Kim Sơn | 87516 |
17 | X. Hàm Tân | 87517 |
18 | TT. Định An | 87518 |
19 | X. Định An | 87519 |
20 | X. Đại An | 87520 |
21 | X. Hàm Giang | 87521 |
22 | X. Ngọc Biên | 87522 |
23 | BCP. Trà Cú | 87550 |
24 | BC. Phước Hưng | 87551 |
25 | BC. Đại An | 87552 |



Nguyên tắc gán Mã bưu chính TRÀ VINH:
Mã bưu chính TRÀ VINH bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số. Nguyên tắc gán mã được quy định cụ thể như sau:
1. Ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã vùng. Cả nước được chia thành 10 vùng (đánh số từ 0-9). Mỗi vùng tối đa không quá 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các tỉnh trong cùng một vùng có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
a) Vùng 1 (gồm 07 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “0”.b) Vùng 2 (gồm 05 tỉnh: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hà Nam) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “1”.c) Vùng 3 (gồm 07 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên và Bắc Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “2”.d) Vùng 4 (gồm 07 tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La, Phú Thọ, Hòa Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “3”.đ) Vùng 5 (gồm 06 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, tỉnh Quàng Trị và Thừa Thiên-Huế) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “4”).e) Vùng 6 (gồm 07 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa và Ninh Thuận) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “5”.g) Vùng 7 (gồm 06 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng và Bình Phước) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “6”.h) Vùng 8 (gồm 07 tỉnh: TP.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận và Bà Rịa-Vũng Tàu) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “7”.i) Vùng 9 (gồm 07 tỉnh: Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và Trà Vinh) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “8”.k) Vùng 10 (gồm 07 tỉnh: An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “9”.
2. Hai ký tự đầu tiên (từ 00 đến 99) của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là tỉnh). Cụ thể:
a) Tỉnh có số quận nhỏ hơn 13 được gán 01 mã (gồm 50 tỉnh);b) Tỉnh có số quận từ 13 trở lên được gán 02 mã (gồm 10 tỉnh);c) Trường hợp đặc biệt:- Tỉnh Thanh Hóa được gán 03 mã;- TP.Hà Nội được gán 05 mã;- TP.Hồ Chí Minh được gán 05 mã.d) Mỗi vùng có ít nhất 01 mã dự trữ để sử dụng trong trường hợp chia tách tỉnh (trừ vùng 4).đ) Dự trữ 03 mã tỉnh cho 03 đặc khu kinh tế, hành chính có thể được hình thành trong tương lai (Phú Quốc, Vân Phong, Vân Đồn).
3. Ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là quận). Cụ thể:
a) Đối với tỉnh có số quận nhỏ hơn 10, mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.b) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán hơn 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.c) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.Việc gán mã quận bắt đầu từ quận nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.
Xem thêm: Bài Ôn Tập Môn Tiếng Việt Lớp 2 Theo Dạng Đề Ôn Tập Tiếng Việt Lớp 2 Năm 2019
4. Năm ký tự của Mã bưu chính quốc gia được dùng để gán cho các đối tượng gán mã theo thứ tự như sau:
- Mã đầu tiên được gán cho bưu cục trung tâm cấp tỉnh.- Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:+ Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;+ Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam;+ Các đối tượng gán mã trong quận.- Thứ tự gán mã cho các đối tượng trong quận như sau:+ Mã đầu tiên gán cho bưu cục trung tâm cấp quận.+ Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:. 04 cơ quan hành chính cấp quận: Huyện Quận ủy; Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.. Các phường, xã và các đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là phường). Việc gán mã phường bắt đầu từ phường nơi đặt Ủy ban nhân dân quận và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.. Các điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng theo thứ tự: bưu cục phát, bưu cục, điểm BĐ-VHX thứ 2 trên địa bàn phường. Điểm BĐ-VHX thứ 1 trên địa bàn phường sẽ được gán cùng với mã của phường.
Xem Mã bưu điện TRÀ VINH hay Mã bưu chính TRÀ VINH, mã thư tín TRÀ VINH, zip code TRÀ VINH, postal code TRÀ VINH, mã bưu cục TRÀ VINH mới nhất và chính xác nhất