‘You are a lawyer, aren’t you?’ – Bạn từng thấy cấu trúc này trong Tiếng Anh và muốn tìm hiểu sâu hơn về nó. Trong bài viết hôm nay, chúng mình sẽ giới thiệu đến bạn Câu hỏi đuôi, một dạng câu vô cùng phổ biến. Hãy theo dõi cách dùng, cấu trúc của loại câu này nhé!
CÂU HỎI ĐUÔI LÀ GÌ?
Câu hỏi đuôi (Tag question) hay còn gọi là câu hỏi láy là loại câu hỏi gồm có hai phần được viết ở 2 thể khác nhau. Nếu phần thứ nhất viết ở dạng khẳng định thì phần thứ hai viết dạng phủ định và ngược lại. Hai phần này thường được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy và cuối câu có dấu hỏi chấm.
Bạn đang xem: Câu hỏi đuôi với will
Mục đích chính: Hỏi nhằm kiểm tra thông tin bản thân đưa ra có chính xác hay không.
Ex: You’re a musician, aren’t you?
(Bạn là một nhạc sĩ, có phải không?)


You’re a musician, aren’t you?
CÁCH THÀNH LẬP CÂU HỎI ĐUÔI
Cách thành lập câu hỏi đuôi (Tag question) rất dễ và theo cách như sau:
Trong câu hỏi đuôi chứa chủ ngữ (đại từ nhân xưng) và trợ động từ/động từ đặc biệt.Nếu mệnh đề chính ở dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi ở thể phủ định và ngược lại.Mệnh đề chính sử dụng trợ động từ/ động từ khuyết thiếu như: be, do, have, will… thì câu hỏi đuôi sẽ sử dụng chính những động từ đó để hỏiCâu khẳng định (+), câu phủ định (-)?
Câu phủ định (-), câu khẳng định (+)?
Ex:
Tuan plays hockey, does he?
Lan dances beautifully, doesn’t she?
The boys wanted to go home, didn’t they?
(Tham khảo ví dụ từ https://dictionary.cambridge.org )
CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI LÁY
Câu hỏi đuôi thực chất là câu hỏi Yes/ No. Có nghĩa là bạn chỉ cần trả lời đúng hay không.
TH1: Mệnh đề chính ở dạng khẳng định
Nếu bạn đồng ý với mệnh đề chính => Bạn trả lời YesNếu bạn không đồng ý với mệnh đề chính => Bạn trả lời NoEx:
A: You work with Nam, don’t you?
B: Yes, that’s right.
TH2: Mệnh đề chính ở dạng phủ định
Nếu bạn đồng ý với mệnh đề chính => Bạn trả lời NoNếu bạn không đồng ý với mệnh đề chính => Bạn trả lời YesEx:
A: Sam’s not very old, is he?
B: No, he’s only 22.
CÁC TRƯỜNG ĐẶC BIỆT
1. Câu hỏi đuôi của ‘I am’ là ‘aren’t I’
Ex: I’m going shopping with my friend, aren’t I?
(Tôi đang đi mua sắm cùng bạn của tôi, phải không?)
2. Cấu trúc
There is __________, isn’t there?Ex: There is a apple on the table, isn’t there?
(Có một quả táo trên bàn, phải không?)
There are ___________, aren’t there?Ex: There are 35 students in my class, aren’t there?
(Có 35 học sinh trong lớp của tôi, đúng không?)
3. Câu hỏi đuôi của câu mệnh lệnh
Don’t + Vinf, will you?Ex: Don’t come back, will you?
(Đừng quay lại nhé)
Vinf, won’t you?Ex: Close the door, won’t you?
(Đóng cửa giúp tôi)
4. Nếu câu bắt đầu bằng cấu trúc ‘Let’s…’ thì câu hỏi đuôi là ‘shall we’
Let’s + Vinf, shall we?Ex: Let’s go out, shall we?
(Hãy ra ngoài cùng chúng tôi)
*Note: “Let us / Let me” lại có câu hỏi đuôi là “will you”.
5. Trong câu có chứa các chủ ngữ như Everybody/Everyone, Somebody/Someone, Nobody/No one
Everybody/Everyone/Somebody/Someone + V(s), don’t they?Ex: Everybody goes to school today, don’t they?
(Tất cả mọi người sẽ đi học ngày hôm nay, phải không?)
Nobody/No one + V(s), do they?Ex: Nobody is at home, are they?
(Không có ai ở nhà, phải không?)
*Note: Đối với các chủ ngữ chỉ vật gồm Nothing, anything, something, everything được thay là thế bằng “ It” ở câu hỏi đuôi.
Xem thêm: Tất Cả Các Loại Bia Ở Việt Nam, Nồng Độ Cồn Của
Ex: Everything will be eaten, won’t it?
(Mọi thứ đều được cho ăn, đúng không?)
Nothing/Anything + V, does it?Ex: Nothing is OK, is it?
(Không có gì ổn, phải không?)
6. Các từ phủ định như: seldom, rarely, hardly, no, without, never, few, little… thì phần đuôi phải ở dạng khẳng định.
Ex: Minh never goes out alone, does he?
(Minh không bao giờ đi ra ngoài một mình, phải không?)
7. Đối với dạng câu: You’d better thì câu hỏi đuôi sẽ là: hadn’t you?
You’d better + Vinf, hadn’t you?Ex: You’d better do the cleaning, hadn’t you?
(Bạn có thể quét dọn, phải không?)
8. Một số loại khác
This/That is __________, isn’t it?Ex: That is my cat, isn’t it?
(Kia là con mèo của tôi, phải không?)
These/Those are ___________, aren’t they?Ex: These are his cars, aren’t they?
(Đây là những chiếc xe của anh ấy, phải không?)
BÀI TẬP
Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án dưới đây
1.No one is better cook than her grandmother, ______?
A. is she B. isn’t she C. are they D. aren’t they
2. Let’s go to the theater with me, __________?
A. will we B. shall we C. do we D. don’t we
3. Jim rarely makes an effort, ________?
A. doesn’t he B. is he C. does he D. isn’t he
4. I think we will take part in this questions, _________?
A. don’t we B. is we C. will we D. won’t we
5. This food is very delicious, __________?
A. is it B. are they C. isn’t it D. aren’t they
6. Lim can’t speak France, _________?
A. can she B. can’t she C. can’t her D. could she
7. There is a book behind you, _______?
A. is there B. are there C. isn’t there D. aren’t there
8. Stop talking and open your books.
A. doesn’t you B. won’t you C. will you D. don’t you
9. This isn’t Dill driving, ________?
A. is it B. is that C. isn’t that D. isn’t it
10. He wants to come, _________?
A. does he B. do he C. isn’t he D. doesn’t he
ĐÁP ÁN
Chọn CChọn BChọn CChọn DChọn CChọn AChọn CChọn BChọn AChọn DTrên đây là toàn bộ những kiến thức trọng tâm về câu hỏi đuôi (Tag question). Hãy cố gắng nắm thật chắc lý thuyết và thực hành bài tập liên quan nhé. Good luck!
ID); ?>" data-width="" data-layout="button_count" data-action="like" data-size="large" data-share="true">ID); ?>" data-size="large">